Lý thuyết và thực hành Access
Wednesday, May 11, 2022
Monday, March 14, 2022
ĐỀ KIỂM TRA MÔN CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT SỐ 02
ĐỀ KIỂM
TRA
MÔN CẤU
TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
SỐ 02
Câu 1:
Trình bày khái niệm giải thuật,
ngôn ngữ diễn đạt giải thuật. Trình bày về thiết kế giải thuật và cách đánh giá
giải thuật. Trình bày khái niệm đệ quy,
giải thuật đệ quy và chương trình đệ quy
Câu 2:
a. Mô tả giải thuật bài toán
tính ước số chung lớn nhất (giải thuật Euclide) của 2 số p và q (p>q). Lập bảng
ghi nhận các giá trị của q, p, r trong quá trình thực hiện tính ước số chung lớn
nhất của 2 số: 1260 và 198.
b. Viết một giải thuật đệ quy
và một giải thuật không đệ quy (dùng phép lặp) để tính ước số chung lớn nhất của
p, q.
Câu 3:
a. Mô
tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật toán sắp xếp bằng phương pháp chèn
(Insertion sort).
b. Cho dãy số: 5, 6, 2, 2, 10, 12, 9, 10, 9,
3. Minh họa việc sắp xếp dãy số theo chiều tăng
dần bằng phương pháp sắp chèn (Insertion sort).
Câu 4:
a. Mô
tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật toán sắp xếp bằng phương pháp sắp xếp
nhanh (Quick sort).
b. Cho dãy số: 5, 6, 2, 2, 10, 12, 9, 10, 9,
3. Minh họa việc sắp xếp dãy số theo chiều tăng
dần bằng phương pháp sắp xếp nhanh (Quick sort).
Câu 5. Mô tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật toán phương pháp tìm kiếm tuyến
tính và tìm kiếm nhị phân
ĐỀ KIỂM TRA MÔN CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT SỐ 01
ĐỀ KIỂM
TRA
MÔN CẤU
TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
SỐ 01
Câu 1:
Trình bày khái niệm giải thuật,
ngôn ngữ diễn đạt giải thuật. Trình bày về thiết kế giải thuật và cách đánh giá
giải thuật.. Trình bày khái niệm đệ quy,
giải thuật đệ quy và chương trình đệ quy
Câu 2:
a. Mô tả ý tưởng, giải thuật
bài toán Fibonacci. Cho F11=89 và F12=144, tính F16.
b. Viết một giải thuật đệ quy
và một giải thuật không đệ quy (dùng phép lặp) để tính và in ra n số Fibonacci đầu
tiên.
Câu 3:
a. Mô tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật
toán sắp xếp bằng phương pháp chọn (Selection Sort).
b. Cho dãy số: 5, 6, 2, 2, 10, 12, 9, 10, 9,
3. Minh họa việc sắp xếp dãy số theo chiều tăng dần bằng phương pháp sắp xếp chọn
(Selection Sort).
Câu 4:
a. Mô tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật
toán sắp xếp bằng phương pháp đổi chỗ (Interchange sort).
b. Cho dãy số: 5, 6, 2, 2, 10, 12, 9, 10, 9,
3. Minh họa việc sắp xếp dãy số theo chiều tăng dần bằng phương pháp đổi chỗ
(Interchange sort).
Câu 5. Mô tả ý tưởng, giải thuật cài đặt thuật toán phương pháp tìm kiếm tuyến
tính và tìm kiếm nhị phân
Đề kiểm tra môn Phân tích thiết kế hệ thống số 02
ĐỀ KIỂM
TRA
MÔN PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
SỐ 02
Câu 1. Trình bày về các phương pháp khảo sát hệ
thống. Khái niệm mô hình nghiệp vụ của hệ thống, mô hình hóa tiến trình, mô
hình dữ liệu quan niệm E-R.
Câu 2.
Hệ
thống quản lý bán hàng nội thất gia đình TRACO
Hệ thống quản
lý bán hàng của công ty TRACO gồm các hoạt động và thông tin sau:
·
Quản lý loại sản phẩm:
thêm mới, sửa chữa, xoá bỏ, thông tin về sản phẩm. Thông tin về sản phẩm gồm:
mã sản phẩm, mã loại sản phẩm, kiểu cách, số lượng tồn.
Mỗi sản phẩm chỉ thuộc về một loại
nhất định, thông tin về loại sản phẩm và sản phẩm do nhân viên quản lý kho hàng
cung cấp.
·
Quản lý khách hàng:
thêm mới, sửa chữa, xoá bỏ thông tin về khách hàng. Thông tin về khách hàng bao
gồm: mã khách, họ tên , địa chỉ, các đặc điểm khác.
·
Quản lý giao dịch: khi
khách hàng yêu có cầu mua sản phẩm, họ
đưa ra yêu cầu tại công ty. Công ty sẽ xem xét yêu cầu của khách hàng, nếu
không đáp ứng được thì từ chối, nếu đáp ứng được thì viết hoá đơn bán hàng cho
khách. Khách hàng có thể thanh toán ngay toàn bộ hoặc nợ tối đa 50% tổng số tiền
trong vòng 30 ngày. Các hoá đơn này được lưu trữ lại để tiện cho việc bảo hành
sản phẩm cho khách cũng như các chính sách khuyến mại sau này đồng thời phục vụ
cho mục đích khác của công ty.
Thông tin trên
hoá đơn gồm: số hoá đơn, ngày lập, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách
hàng, điện thoại, tổng số tiền phải trả, số tiền đã trả, số tiền còn nợ, ghi
chú, khách hàng ký tên, người lập hoá đơn, nhân viên quản lý kho, người phụ
trách vận chuyển và chi tiết về hàng hoá gồm: tên hàng, số lượng, đơn giá,
thành tiền.
Cuối tháng,
công ty tiến hành kiểm tra khách nợ đến hạn và gửi giấy báo nhắc trả nợ gửi cho
khách hàng.
Ngoài ra, để hỗ
trợ cho việc phát triển của công ty, hàng tháng ban giám đốc yêu cầu tiến hành
kiểm tra, thống kê doanh thu, thống kê khách hàng mua nhiều sản phẩm, thống kê
tồn kho, thống kê sản phẩm bán chạy.
Yêu cầu:
1. Lập
sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống trên
2. Lập sơ đồ ngữ
cảnh của hệ thống trên
3. Xây dựng mô hình E-R
Câu 3.
QUẢN
LÝ SINH VIÊN
Quản lý sinh viên học tập tại trường
được tiến hành như sau:
1. Mỗi
sinh viên vào trường được khai vào phiếu học tập có các thông tin sau: Họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa
chỉ, mã khoa, tên khoa. Phòng giáo vụ sẽ gán cho mỗi sinh viên một mã riêng
biệt. Trong trường hợp có nhiều khoa, mỗi khoa được học theo các môn khác nhau.
2. Mỗi
môn học được phân biệt bởi mã môn, tên
môn học, số học phần và giáo viên dạy môn đó.
3. Sau
khi dạy xong một môn, giáo viên dạy trả điểm cho phòng quản lý sinh viên bao gồm
mã môn, tên môn, mã số sinh viên, tên
sinh viên và điểm kiểm tra. Sinh viên nào có điểm kiêm tra dưới 5 coi như
không đạt môn đó và phải thi lại.
4. Cuối
năm phòng quản lý sinh viên sẽ công bố phiếu điểm cho sinh viên gồm các dữ liệu
sau: mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh,
nơi sinh, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phần chi tiết của phiếu điểm là kết
quả học tập của sinh viên đó theo từng môn học bao gồm: mã môn học, tên môn, giáo viên, số học phần, điểm. Phần tổng kết là
tổng số môn học mà sinh viên đó đạt hoặc không đạt.
Yêu cầu:
1. Lập
sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống trên
2. Lập sơ đồ ngữ
cảnh của hệ thống trên
3. Xây dựng mô hình E-R
Bài giảng môn phân tích thiết kế hệ thống
Đề kiểm tra môn Phân tích và thiết kế hệ thống số 01
ĐỀ KIỂM
TRA
MÔN PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
SỐ 01
Câu 1. Trình bày về các phương pháp khảo sát hệ
thống. Khái niệm mô hình nghiệp vụ của hệ thống, mô hình hóa tiến trình, mô
hình dữ liệu quan niệm E-R.
Câu 2.
Hệ
thống quản lý bán hàng siêu thị INTIMEX
Siêu thị
Intimex là nơi chuyên cung cấp hàng hoá bán lẻ cho các khách hàng. Hàng ngày mở
cửa từ 8h đến 21h để giao dịch với các khách hàng.Hoạt động quản lý bán hàng của
siêu thị như sau:
·
Quản lý hàng hoá được
thực hiện như sau: thường xuyên nhập thêm các mặt hàng mới dựa vào việc lựa chọn
các mặt hàng từ các nhà cung cấp gửi tới. Khi các mặt hàng không còn bán nữa
thì xoá bỏ thông tin.Ngoài ra có thể sửa đổi thông tin về hàng hoá khi cần thiết.Thông
tin về hàng hoá bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại, đơn vị tính, mã nhà cung cấp
và ghi chú.
·
Quản lý thông tin về
nhà cung cấp được thực hiện như sau: khi có nhà cung cấp hàng thì thông tin của
họ được lưu trữ bằng thao tác thêm mới.Thông tin về nhà cung cấp có thể sửa chữa
khi có thay đổi.Khi không còn giao dịch với các nhà cung cấp nữa thì xoá bỏ
thông tin.Thông tin về nhà cung cấp gồm : mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa
chỉ, điện thoại, fax, mã số thuế. Một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt
hàng, một mặt hàng chỉ do một nhà cung cấp cấp.
Khi mua hàng tại
siêu thị khách hàng có thể mua một số lượng bất kỳ. Hoạt động bán hàng tại siêu
thị được tiến hành như sau: khách hàng được vào chọn hàng tại các gian hàng tại
siêu thị.Khi các khách hàng chọn xong các hàng hoá mà mình muốn mua thì đến tại
quầy thu ngân để thanh toán. Nhân viên siêu thị sẽ thực hiện thanh toán cho các
đại lý bằng cách lập hoá đơn.Thông tin trong hoá đơn gồm: Số hoá đơn, ngày lập,
họ tên, địa chỉ, và các thông tin về
hàng hoá gồm : {Mã hàng, tên hàng, loại, đơn vị tính, số lượng, đơn giá}, tổng
số tiền phải thanh toán và ghi chú.Mỗi nhân viên có thể lập nhiều hoá đơn, một
hoá đơn do một nhân viên nhập.
Để theo dõi và
quản lý nhân viên làm việc, siêu thị thực hiện thêm mới vào danh sách khi có
nhân viên mới tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi xảy ra và xoá bỏ
nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị xa thải.Các thông tin về nhân viên gồm: Mã
nhân viên, tên nhân viên, điẹn thoại liên hệ và các mô tả khác.
Ngoài ra, để tiện
theo dõi việc kinh doanh của công ty, hàng tuần công ty lập các báo cáo gửi cho
ban giám đốc về doanh thu trong tuần, danh sách các mặt hàng bán chạy, báo cáo
về mặt hàng tồn kho để ban giám đốc có biện pháp điều chỉnh.
Yêu cầu:
1. Lập
sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống trên
2. Lập sơ đồ ngữ
cảnh của hệ thống trên
3. Xây dựng mô hình E-R
Câu 3.
HỆ
THỐNG QUẢN LÝ NHÀ CHO THUÊ
Ở xí nghiệp quản lý nhà cho thuê
công việc được tiến hành như sau:
1. Đầu
tiên người thuê nhà đến kí một hợp đồng thuê nhà với Xí nghiệp nhà, người phụ
trách xí nghiệp lập hai bản hợp đồng, giao cho người thuê nhà một bản và giữ một
bản. Mặt khác người này lập một phiếu thuê nhà gồm Tên khách thuê, số hiệu căn hộ, số điện thoại, địa chỉ thường trú (nếu
khác với căn hộ mới), tiền thuê, ngày dọn đến, thời hạn hợp đồng. Người phụ
trách gửi phiếu đó cho phòng kế toán để nhập vào tệp THEO DÕI THUÊ NHÀ.
2. Cuối
mỗi tháng, nhân viên phòng kế toán căn cứ trên tệp THEO DÕI THUÊ NHÀ in một phiếu
thu tiền nhà, giao cho nhân viên đi thu tiền nhà. Phiếu thu tiền gồm tên người thuê nhà, số hiệu căn hộ, tiền phải
trả, tiền đã trả, ngày trả. Tiền nhà thu được cùng với liên phiếu thu giữ lại
được gửi trả lại phòng kế toán, ở đó tiền được gửi vào tài khoản Xí nghiệp ở
ngân hàng, còn phiếu thu chi cuối ngày được sắp thứ tự theo vần, rồi để cập nhật
vào tệp THEO DÕI THUÊ NHÀ.
3. Vào
ngày 10 hàng tháng, căn cứ trên tệp THEO DÕI THUÊ NHÀ, phòng kế toán in ra một
danh sách những người còn thiếu tiền. Căn cứ vào đó người phụ trách gửi phiếu
giục (nội dung tương tự phiếu thu nói trên, trong đó ghi rõ số tiền còn thiếu)
để nhân viên đi thu lần 2 trong tháng.
Yêu
cầu:
1. Lập
sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống trên
2. Lập sơ đồ ngữ
cảnh của hệ thống trên
3. Xây dựng mô hình E-R