BÀI TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu Quản lý đề tài
tốt nghiệp như sau:
KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa,
TongsoSV)
Tân từ: mỗi
khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên khoa, trưởng
khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa.
SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh,
Gioitinh, DiaChi, MaKhoa)
Tân từ: mỗi
sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, tên sinh
viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên trực thuộc
(MaKhoa) .
GIANGVIEN(MaGV, HoTenGV, NgaySinh, DiaChi,
MaKhoa)
Tân từ: mỗi
giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, tên
giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa trực thuộc.
DETAI(MaDeTai, TenDeTai, LinhVuc, Nam,
MaGV)
Tân từ: mỗi đề
tài tốt nghiệp có một mã số (MaDeTai) phân biệt với các đề tài khác, tên đề
tài, thuộc lĩnh vực nào (ví dụ: máy học, CSDL phân tán, xử lý ngôn ngữ,…), năm
thực hiện đề tài (Nam), giảng viên hướng dẫn đề tài (MaGV).
HUONGDAN(MaDeTai, MaSV, Diemso)
Tân từ: Sinh
viên tham gia làm đề tài tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, có một
kết quả đề tài (điểm số). Mỗi đề tài có tổi đa 2 sinh viên tham gia.
Yêu cầu:
1.
Hãy phát biểu RBTV “Tổng số sinh viên
của khoa bằng số lượng sinh viên thuộc về khoa đó” (1 điểm).
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
2.
Với các
sinh viên thuộc khoa ‘CNTT’ (mã khoa = ‘CNTT’) và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy
liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai,
HoTenGV) (1 điểm).
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ SQL:
3.
Với các sinh viên thuộc khoa ‘Công nghệ
thông tin’ (tên khoa = ‘Công nghệ thông tin’) và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy
liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai,
HoTenGV), sắp thứ tự theo tên đề tài (1.5 điểm).
4.
Cho biết tên giảng viên và số lượng đề
tài mà giảng viên hướng dẫn (0.75 điểm).
5.
Cho biết tên giảng viên, năm và số lượng
đề tài mà họ hướng dẫn theo từng năm (0.75 điểm).
Bài 2
Cho
lược đồ quan hệ sau :
1.
KHACHHANG (MAKH, TENKH, DIACHI, LOAIKH)
Tân
từ: Một khách hàng có một mã số (MAKH) duy nhất, tên khách hàng (TENKH), địa
chỉ khách hàng (DIACHI) và thuộc một loại khách hàng (LOAIKH). Loại khách hàng
gồm có “Cá nhân”, “Doanh nghiệp”.
2.
DIENTHOAI (SODT, MAKH, LOAIDT, SOHD)
Tân từ: Một điện thoại có một số
điện thoại (SODT) để phân biệt với các điện thoại khác, thuộc về một khách hàng
(MAKH), loại điện thoại (LOAIDT) gồm có “Vô tuyến”, “Dây cáp”, được lắp đặt
theo một hợp đồng (SOHD).
3.
DICHVU (MADV, TENDV)
Tân từ: Mỗi dịch vụ điện thoại có
một mã dịch vụ (MADV) và tên dịch vụ (TENDV).
4.
DANGKY (MADV, SODT)
Tân từ: Một số điện thoại có thể
đăng ký nhiều dịch vụ và một dịch vụ có thể được nhiều số điện thoại đăng ký.
Yêu cầu:
Câu 1) Xác định khóa (khóa chính,
khóa ngoại) của các quan hệ cho trên. (1 điểm)
Câu 2) Trả lời các câu truy
vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
a)
Danh sách khách hàng (MAKH, TENKH) lắp
đặt điện thoại loại “Dây cáp”. (1.5 điểm)
b)
Với mỗi dịch vụ có khách hàng đăng ký,
hãy cho biết mã dịch vụ, tên dịch vụ và tổng số điện thoại đăng ký dịch vụ đó.
(1 điểm)
Câu 3) Trả lời câu truy vấn
sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
Liệt kê các số hợp đồng
(SOHD) có đăng ký dịch vụ “Dịch vụ 108”. (1.5 điểm)
Bài 3
Câu 3 (3.5
điểm) Cho cơ sở dữ liệu “Hệ thống quản
lý xe ô tô du lịch” ở một doanh nghiệp vận tải hành khách như sau:
LOAIXE (MaLX, TenLX, ThongTinLX,
SoLuongXe)
Tân từ: mỗi
loại xe ô tô có một mã số để phân biệt với các loại xe ô tô khác, tên loại xe
(ví dụ tên loại xe 7-chỗ, 15-chỗ,…), và thông tin về loại xe đó, SoLuongXe là
tổng số xe ô tô có loại xe này.
XE (MaXe, TenXe, CapSo, MaLX,
HangSX, ThongTinXe)
Tân từ: mỗi xe
ô tô được gán một mã số duy nhất để phân biệt với các xe ô tô khác, tên xe,
biến số xe ô tô (CapSo), hãng sản xuất, thông tin về chiếc xe.
TAIXE (MaTX, HoTen, NgaySinh, GioiTinh,
DiaChi)
Tân từ: mỗi
tài xế của công ty có một mã số để phân biệt với các tài xế khác, họ tên tài
xế, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ.
CHUYENDI
(SoCD,
MaXe, MaTX, NgayDi, NgayVe, NoiDi, NoiDen, ChieuDai, SoNguoi)
Tân từ: mỗi
tài xế (MaTX) được phân công lái xe (MaXe) theo một lộ trình (SoCD), ngày đi,
ngày về, nơi đi, nơi đến, chiều dài đường đi ước lượng (tính theo km), chở số
người đi (SoNguoi) cho chuyến đi đó.
Yêu cầu:
1. Hãy phát
biểu chặt chẽ ràng buộc: “Số lượng xe của một loại xe (SoLuongXe) là tổng số xe
ô tô thuộc loại xe đó.” (0.75 điểm).
Thực
hiện câu truy vấn sau bằng đại số quan hệ:
2. Cho biết
họ tên tài xế, ngày đi, ngày về của những chuyến đi có chiều dài lớn hơn hoặc
bằng 300km đã chuyên chở từ12 người trở lên trong mỗi chuyến. (0.75 điểm)
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ SQL:
3. Cho biết
họ tên tài xế, ngày đi, ngày về của những chuyến đi có chiều dài lớn hơn hoặc
bằng 300km đã chuyên chở từ 12 người trở lên trong mỗi chuyến, thuộc xe có mã
loại xe là ‘15-Cho’. (1.0 điểm)
4. Với mỗi
tài xế, hãy cho biết tổng số chuyến đi mà tài xế được phân công lái xe trong năm 2005 (tính theo ngày đi). Thông tin
hiển thị gồm 2 cột: Mã tài xế, họ tên và tổng số chuyến đi. (1.0 điểm)
BÀI 4
Cho lược đồ CSDL quản lý bán hàng
KHACHHANG (MAKH,HOTEN,
DCHI,SODT,NGSINH)
Tân từ: Mỗi khách hàng sẽ có một
mã số để phân biệt với nhau, cần lưu trữ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày
sinh
SANPHAM (MASP,TENSP,
DVT, NUOCSX, GIA)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một số,
một tên gọi, đơn vị tính, nước sản xuất và một giá bán.
HOADON (SOHD,
NGHD, MAKH, TRIGIA)
Tân từ: Mỗi lần mua hàng sẽ ghi
nhận số hóa đơn, ngày mua, trị giá của hóa đơn và khách hàng nào mua.
CTHD (SOHD,MASP,SL)
Tân từ: Diễn giải chi tiết trong
mỗi hóa đơn gồm có những sản phẩm gì với số lượng là bao nhiêu.
Phần
1:
Phát biểu các câu truy vấn sau bằng đại số quan hệ (câu a,b) và SQL (câu b,c):
a.
In ra danh sách các sản phẩm (mã sản
phẩm, tên sản phẩm) được bán ra trong ngày 10/10/2005. (1 điểm)
b.
In ra danh sách các sản phẩm (mã sản
phẩm, tên sản phẩm) có giá từ 10.000 đến 50.000 do TrungQuoc sản xuất. (1 điểm)
c.
Tìm khách hàng (MAKH, HOTEN) mua hóa đơn
có trị giá cao nhất. (0.75 điểm)
Phần
2:
Mô tả chặt chẽ các ràng buộc sau:
a.
Trị giá của một hóa đơn phải bằng tổng
tiền của các chi tiết (sl*gia) thuộc hóa đơn đó. (0.75 điểm)
BÀI 5
Câu 1
(3.5 điểm) Cho lược đồ cơ sở dữ liệu
Quản lý đặt mua báo như sau:
BAO (MaToBao,
TenBao, DiaChiTS)
Tân từ: mỗi
báo có một mã số duy nhất để phân biệt với các báo khác, tên báo, địa chỉ tòa
soạn chính. Ví dụ: báo “Tuổi trẻ”, báo “Công an”, báo “Thanh niên”,…
DOCGIA(MaDG,
HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi)
Tân từ: mỗi
đọc giả có một mã số để phân biệt với các đọc giả khác, họ tên đọc giả, ngày
sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ đọc giả.
DATMUA (MaDG,
MaToBao, Quy, Nam, SoLuong, DonGia, ThanhTien)
Tân từ: mỗi
đọc giả (MaDG) sẽ đặt mua các báo (MaToBao) theo từng quý (1, 2, 3, 4) trong
năm với số lượng đặt là bao nhiêu tờ (SoLuong), có đơn giá một tờ báo (DonGia),
thành tiền là số tiền đọc giả mua báo trong quý đó (ThanhTien = SoLuong x
DonGia).
Yêu cầu:
1. Hãy phát
biểu chặt chẽ ràng buộc: “Số tiền (ThanhTien) đọc giả trả khi đặt mua báo trong
một quý phải bằng số tờ đặt trong quý đó (SoLuong) x đơn giá (DonGia).” (0.75
điểm).
Thực
hiện câu truy vấn sau bằng đại số quan hệ:
2. Cho biết
họ tên, địa chỉ các đọc giả đặt mua báo tuổi trẻ (TenBao=“Tuổi trẻ”) của quý 1
năm 2006. (0.75 điểm)
Thực
hiện các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
3. Cho biết
họ tên, địa chỉ các đọc giả đặt mua báo tuổi trẻ (TenBao=“Tuổi trẻ”) của quý 1
năm 2006. (0.75 điểm)
4. Hãy cho
biết tổng số tờ báo độc giả đặt mua trong năm 2005 theo từng báo. Thông tin
hiển thị gồm 2 cột: MaToBao và tổng số tờ đặt. (0.75 điểm)
5. Tương tự
câu d nhưng thông tin hiển thị gồm 2 cột: TenBao và tổng số lượng đặt. (0.5
điểm).
BÀI 6
Cho lược đồ cơ
sở dữ liệu Quản lý thi tốt nghiệp tại một trường PTTH như sau:
PHONGTHI (SoPT,
DiaChiPT, SucChua)
Tân từ: mỗi
phòng thi có một số duy nhất để phân biệt với các phòng thi khác, địa chỉ phòng
thi, có sức chứa là bao nhiêu sinh viên (SucChua).
THISINH(SoBD,
HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SoPT)
Tân từ: mỗi
thí sinh có một số báo danh duy nhất để phân biệt với các thí sinh khác (SoBD),
họ tên thí sinh, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ. Mỗi thí sinh chỉ thi
tại một phòng thi (SoPT) cho tất cả các môn thi tốt nghiệp.
MONTHI(MaMT,
TenMT, Buoi, NgayThi)
Tân từ: mỗi
môn thi tốt nghiệp có một mã số duy nhất để phân biệt với các môn thi khác
(MaMT), tên môn thi (TenMT), thi vào buổi sáng hay chiều (Buoi), vào ngày thi
nào (NgayThi).
KETQUA(SoBD,
MaMT,DiemThi,VangThi)
Tân từ: Mỗi
thí sinh thi một môn sẽ có một kết quả thi cho môn đó. Điểm thi phải lớn hơn
hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10. Cột VangThi có giá trị là 1 nếu thí sinh
vắng thi, VangThi = 0 nếu thí sinh có dự thi.
Yêu cầu:
1. Hãy phát
biểu một cách chặt chẽ RBTV “Tổng số thí sinh thi tại một phòng thi phải nhỏ
hơn hay bằng sức chứa (SucChua) của phòng thi đó.” (1 điểm).
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
2. Với các
thí sinh thi ở phòng ‘P07’ (SoPT = ‘P07’), hãy liệt kê số báo danh, họ tên thí
sinh, tên môn thi, điểm thi với tình trạng là có dự thi (VangThi = 0). (0.75
điểm).
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ SQL:
3. Với các
thí sinh thi ở phòng ‘P07’ (SoPT = ‘P07’) vào ngày ‘21/5/2006’, hãy liệt kê số
báo danh, họ tên thí sinh, tên môn thi, điểm thi với tình trạng là có dự thi
(VangThi = 0). Sắp thứ tự tăng dần theo số báo danh, tên môn thi. (1.25 điểm)
4. Cho biết
phòng thi (SoPT) có số lượng thí sinh thi đông nhất (0.5 điểm).
BÀI 7
Cho lược đồ CSDL quản lý bán hàng
KHACHHANG (MAKH,
HOTEN, DCHI, SODT, TONGTIENMUA)
Tân từ: Mỗi khách hàng sẽ có một
mã số (MAKH) để phân biệt với nhau, cần lưu trữ họ tên, địa chỉ, số điện thoại
và tổng tiền mua của khách hàng (tổng trị giá các hóa đơn mà khách hàng đã mua)
SANPHAM (MASP,TENSP,
DVT, NUOCSX, DONGIA)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một mã số
(MASP), một tên gọi, đơn vị tính, nước sản xuất và một đơn giá bán.
HOADON (SOHD,
NGHD, MAKH, TRIGIA)
Tân từ: Mỗi lần mua hàng sẽ ghi
nhận số hóa đơn (SOHD), ngày mua (NGHD), trị giá (TRIGIA) của hóa đơn và khách
hàng (MAKH) nào mua.
CTHD (SOHD,MASP,SL)
Tân từ: Diễn giải chi tiết trong
mỗi hóa đơn gồm có những sản phẩm gì với số lượng là bao nhiêu.
Câu
1:
Mô tả chặt chẽ ràng buộc sau: (1 điểm)
Tổng tiền mua
của khách hàng bằng tổng trị giá các lần mua hàng (hóa đơn) của khách hàng đó.
Câu
2:
Thực hiện câu truy vấn sau bằng đại số
quan hệ: (1 điểm)
In ra danh sách các sản phẩm (mã sản phẩm, tên sản phẩm)
được bán ra trong ngày 20 tháng 8 năm 2006, có đơn giá từ 10.000 đến 50.000 do
“TrungQuoc” sản xuất.
Câu 3: Thực
hiện câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL: (1.5 điểm)
d.
Tìm số hóa đơn có trị giá cao nhất. (0.75
điểm)
e.
Tính doanh số bán hàng (tổng các trị giá
hóa đơn) của từng tháng trong năm 2005 (0.75 điểm)
* Chú ý: hàm month(Ngay),
year(Ngay) để lấy tháng và năm của Ngay
BÀI 8
Câu 1
a.
Trình bày các khái niệm về mô hình dữ
liệu quan hệ: quan hệ, bộ, giá trị, thuộc tính.
b.
Cho hai quan hệ r và s. Hãy thực hiện
các phép tính sau:
o
r
Ç
s
o
r
- s
r
|
A
|
B
|
C
|
D
|
s
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
||
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
||
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
||
1
|
1
|
1
|
1
|
x
|
y
|
z
|
v
|
Câu 2
Cho cơ sở dữ liệu của một cơ quan
gồm có các quan hệ sau:
a.
NhanVien(MaNV,
Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân viên, Hoten là họ
tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê quán của nhân viên
và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên
b.
HocVi(MaNV,
HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS), HocVi là học
vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học)
Hãy dùng ngôn ngữ SQL để thực
hiện công việc sau:
1.
Lập báo cáo gồm Hoten và Que của những
người quê ở Hà Nội có HocHam là giáo sư
2.
Đưa ra danh sách và số lượng nhân viên
có học hàm Giáo sư
3.
Lập báo cáo danh sách những người tuổi
dưới 35 có học vị tiến sỹ
4.
Lập báo cáo đưa ra danh sách những người
có HocVi đại học và công tác trên 3 năm
Câu
3
-
Trình bày định nghĩa về ràng buộc toàn
vẹn, cho ví dụ ?
-
Các yếu tố của ràng buộc toàn vẹn: Nội
dung, bối cảnh, tầm ảnh hưởng
BÀI 9
Câu 1
a. Trình
bày các phép toán chiếu và chọn trên
quan hệ.
b. Cho hai
quan hệ r và s. Hãy thực hiện các phép tính sau:
o
Õ(A, B)r
o
s((A=2)OR(C=1))s
r
|
A
|
B
|
C
|
D
|
s
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
||
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
||
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
||
1
|
1
|
1
|
1
|
x
|
y
|
z
|
v
|
Câu 2
Cho
cơ sở dữ liệu của một cơ quan gồm có các quan hệ sau:
a.
NhanVien(MaNV,
Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân viên, Hoten là họ
tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê quán của nhân viên
và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên
b.
HocVi(MaNV,
HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS), HocVi là học
vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học)
Hãy
dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện công việc sau:
1. Lập báo
cáo gồm Hoten và Que của những người sinh năm 1956 có HocVi là tiến sỹ
2. Lập báo
cáo danh sách những người là tiến sỹ khoa học nằm trong độ tuổi từ 45 đến 50
3. Lập báo
cáo danh sách những nhân viên trẻ nhất
4. Xoá bỏ
những người sinh năm 1930 trở về trước
Câu 3
-
Trình bày định nghĩa về ràng buộc toàn
vẹn, cho ví dụ ?
-
Phân loại các ràng buộc toàn vẹn
BÀI 10
Cho lược đồ cơ
sở dữ liệu Quản lý điểm thi như sau:
LOP(MaLop,
TenLop, LopTruong, SiSo)
SINHVIEN(MaSV,
HoTenSV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Lop)
MONHOC(MaMH,
TenMH, SoTinChi, SoTiet)
KETQUA(MaSV,
MaMH, LanThi, Diem, KetQua)
Yêu cầu:
5. Hãy phát
biểu một cách chặt chẽ RBTV “Sĩ số thực sự (SiSo) của một lớp bằng số lượng
sinh viên trực thuộc lớp đó”.
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
6. Với các
sinh viên thuộc lớp ‘K1-01’ (tên lớp = ‘K1-01’), hãy liệt kê mã số sinh viên,
họ tên sinh viên, tên môn học, lần thi, điểm số của các môn học mà sinh viên
tham gia với kết quả ‘Đậu’.
Thực hiện các câu truy vấn sau
bằng ngôn ngữ SQL, DSQH:
7. Liệt kê
mã sinh viên, họ tên sinh viên và kết quả thi (MaSV, HoTenSV, Diem, KetQua) lần
1 môn ‘Cơ sở dữ liệu’ (Tên môn học = ’Cơ sở dữ liệu’). Kết quả sắp xếp theo
điểm giảm dần.
8. Cho biết
tên lớp và sĩ số của lớp có đông sinh viên nhất. (chọn
mẫu tin có cột kiểu số có giá trị lớn nhất) (tương tự cho câu hỏi: Cho
biết môn học có số tín chỉ nhiều nhất hoặc Cho biết sinh viên có tuổi lớn
nhất,…. )
9. Cho biết
mã sinh viên, họ tên và số lượng môn học mà sinh viên đó đã tham gia thi. (dùng GROUP BY)
10. Cho biết mã sinh viên, họ tên và số môn học mà sinh viên
đó đã tham gia thi với số môn học trên 5? (đk trên nhóm HAVING)
11. Cho biết sinh
viên học nhiều môn nhất? (đk HAVING>= all…)
12. (DSQH+SQL, phép giao): cho biết sv học cả 2 môn
‘Co So Du Lieu’ và ‘Toan Roi Rac’
13. (DSQH+SQL, phép trừ): cho biết những sv không học môn ‘Toan
Roi Rac’
BÀI 11:
Cho lược đồ cơ
sở dữ liệu Quản lí đề tài tốt nghiệp như sau:
KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa, TongsoSV)
Tân từ: mỗi khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên khoa, trưởng khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa.
SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, MaKhoa)
Tân từ: mỗi sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên trực thuộc (MaKhoa).
GIANGVIEN(MaGV,HoTenGV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa)
Tân từ: mỗi giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, tên giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, khoa trực thuộc.
DETAI(MaDeTai, LinhVuc, Nam, MaKhoa)
Tân từ: mỗi đề tài tốt nhghiệp có một mã số (MaDeTai) phân biệt với các đề tài khác, tên đề tài, thuộc lĩnh vực nào (ví dụ: máy học, CSDL phân tán, xử lí ngôn ngữ,...), năm thực hiện đề tài (Nam), giảng viên hướng dẫn đề tài ( MaGV).
HUONGDAN(MaDeTai,MaSV,Diemso)
Tân từ: Sinh viên tham gia làm đề tài tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, có một kết quả đề tài (điểm số). Mỗi đề tài có tối đa 2 sinh viên tham gia
Yêu cầu:
1. Hãy phát biểu một cách chặt chẽ (nội dung, bối cảnh, tầm ảnh hưởng) RBTV
"Tổng số sinh viên của khoa bằng số lượng sinh viên của khoa đó".
KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa, TongsoSV)
Tân từ: mỗi khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên khoa, trưởng khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa.
SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, MaKhoa)
Tân từ: mỗi sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên trực thuộc (MaKhoa).
GIANGVIEN(MaGV,HoTenGV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa)
Tân từ: mỗi giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, tên giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, khoa trực thuộc.
DETAI(MaDeTai, LinhVuc, Nam, MaKhoa)
Tân từ: mỗi đề tài tốt nhghiệp có một mã số (MaDeTai) phân biệt với các đề tài khác, tên đề tài, thuộc lĩnh vực nào (ví dụ: máy học, CSDL phân tán, xử lí ngôn ngữ,...), năm thực hiện đề tài (Nam), giảng viên hướng dẫn đề tài ( MaGV).
HUONGDAN(MaDeTai,MaSV,Diemso)
Tân từ: Sinh viên tham gia làm đề tài tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, có một kết quả đề tài (điểm số). Mỗi đề tài có tối đa 2 sinh viên tham gia
Yêu cầu:
1. Hãy phát biểu một cách chặt chẽ (nội dung, bối cảnh, tầm ảnh hưởng) RBTV
"Tổng số sinh viên của khoa bằng số lượng sinh viên của khoa đó".
Nội
dung: Mọi sv Thuộc Bảng sinh viên(tồn tại U Thuộc vào bảng Khoa(t.makhoa=
U.makhoa)).
Bối cảnh: Bảng sinhVien, Bảng khoa.
Tầm ảnh Hưởng RBTV ........
Bối cảnh: Bảng sinhVien, Bảng khoa.
Tầm ảnh Hưởng RBTV ........
Thêm.........
Xóa........... Sửa
SinhVien......-................+.............-
Khoa............+............... +.............-
Thực hiên các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
2. Liệt kê danh sách các sinh viên có điểm số đè tài tốt nghiệp trên 8. Thông tin liệt kê bao gồm (MaSV, HoTenSV, TenDeTai, DiemSo).
Thực hiện các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
3. Với các sinh viên thuộc khoa "Công nghệ thông tin" (tên khoa là "Công nghệ thông tin") và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV), sắp thứ tự theo HoTenSV.
SinhVien......-................+.............-
Khoa............+............... +.............-
Thực hiên các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
2. Liệt kê danh sách các sinh viên có điểm số đè tài tốt nghiệp trên 8. Thông tin liệt kê bao gồm (MaSV, HoTenSV, TenDeTai, DiemSo).
Thực hiện các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
3. Với các sinh viên thuộc khoa "Công nghệ thông tin" (tên khoa là "Công nghệ thông tin") và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV), sắp thứ tự theo HoTenSV.
select s.masv,s.hoatensv,d.linhvuc,h.diemso
from
SINHVIEN s,DETAI d,HUONGDAN
h
where h.diemso >=8 orderby h.diemso desc
4. Cho biết tên giảng viên không hướng dẫn đề tài nào trong năm 2006.
5. Cho biết tên sinh viên có điểm số tốt nghiệp cao nhất trong năm 2006.
where h.diemso >=8 orderby h.diemso desc
4. Cho biết tên giảng viên không hướng dẫn đề tài nào trong năm 2006.
5. Cho biết tên sinh viên có điểm số tốt nghiệp cao nhất trong năm 2006.
BÀI 12:
Cho
lược đồ CSDL quản lí bán hàng
KHACHHANG (MAKH, HOTEN, DCHI, SODT, NGSINH)
Tân từ: mỗi kháh hàng sẽ có một mã số để phân biệt với nhau, cần lưu trữ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh
SANPHAM (MASP, TENSP, DVT, NUOCSX, GIA)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một số, một tên gọi, Đơn vị tính, nước sản xuất và một giá bán.
HOADON (SOHD, MASP, SL)
Tân từ: Mỗi lần mua hàng sẽ ghi nhận số hóa đơn, ngày mua, trị giá của hóa đơn và khách hàng nào mua.
CTHD (SOHD, MASP, SL)
Tân từ: Diễn giải chi tiết trong hóa đơn gồm có những sản phẩm gì với số lượng là bao nhiêu.
Phần 1: Phát biểu các câu truy vấn sau bằng đại số quan hệ( câu a, b) và SQL (câu b,c):
a. In ra danh sách các sản phẩm ( mã sản phẩm, tên sản phẩm) được bán ra trong ngày 10/10/2005.
b. In ra danh sách các sản phẩm ( mã sản phẩm, tên sản phẩm) có giá từ 10.000 đến 50.000 do Trung Quốc sản xuất.
c. Tìm khách hàng (MAKH, HOTEN) mua hóa đơn có trị giá ca nhất
Phần 2: Mô tả chặt chẽ các ràng buộc sau:
a. Trị giá của một hóa đơn phải bằng tổng tiền của các chi tiết( sl*gia) thuộc hóa đơn đó.
KHACHHANG (MAKH, HOTEN, DCHI, SODT, NGSINH)
Tân từ: mỗi kháh hàng sẽ có một mã số để phân biệt với nhau, cần lưu trữ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh
SANPHAM (MASP, TENSP, DVT, NUOCSX, GIA)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một số, một tên gọi, Đơn vị tính, nước sản xuất và một giá bán.
HOADON (SOHD, MASP, SL)
Tân từ: Mỗi lần mua hàng sẽ ghi nhận số hóa đơn, ngày mua, trị giá của hóa đơn và khách hàng nào mua.
CTHD (SOHD, MASP, SL)
Tân từ: Diễn giải chi tiết trong hóa đơn gồm có những sản phẩm gì với số lượng là bao nhiêu.
Phần 1: Phát biểu các câu truy vấn sau bằng đại số quan hệ( câu a, b) và SQL (câu b,c):
a. In ra danh sách các sản phẩm ( mã sản phẩm, tên sản phẩm) được bán ra trong ngày 10/10/2005.
b. In ra danh sách các sản phẩm ( mã sản phẩm, tên sản phẩm) có giá từ 10.000 đến 50.000 do Trung Quốc sản xuất.
c. Tìm khách hàng (MAKH, HOTEN) mua hóa đơn có trị giá ca nhất
Phần 2: Mô tả chặt chẽ các ràng buộc sau:
a. Trị giá của một hóa đơn phải bằng tổng tiền của các chi tiết( sl*gia) thuộc hóa đơn đó.
BÀI 13:
Cho
lược đồ cơ sở dữ liệu Quản lí đề tài tốt nghiệp như sau:
KHOA(MaKH, TenKH)
Tân từ: Mỗi khoa có các thông tin: Mã khoa, Tên khoa.
MON (MaMH, TenMH, SoTiet)
Tân từ: Danh mục các môn học gồm có: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết.
SINHVIEN (MaSV, HoSV, TenSV, Phai, Ngaysinh, NoiSinh,MaKH, HocBong)
Tân từ: Mỗi sinh viên cần lưu trữ các thông tin: Mã sinh viên. Họ tên sinh viên, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Học bổng và Mã khoa mà sinh viên học.
KETQUA (MaSV, MaKH, Diem)
Tân từ: Lưu trữ thông tin điểm thi các môn học của sinh viên.
Câu 1: Phát biểu các câu truy vấn sau bằng đại số liên hệ:
a. Cho biết các môn học có số tiết lớn hơn 40 và nhỏ hơn 60, gồm các thông tin: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết.
b. In ra danh sách các sinh viên (Mã sinh viên) chưa thi môn cơ sở dữ liệu.
Câu 2: Phát biểu các truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
a. Liệt kê danh sách các nam sinh viên khoa Công nghệ thông tin sinh sau năm 1989, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinh viên, Phái, Ngày sinh, Tên khoa.
b. Thống kê tổng số môn thi của từng sinh viên, gồm các thông tin: Họ sinh viên, Tên sinh viên, Tên khoa, Tổng số môn thi.
Câu 3: Mô tả chặt chẽ các ràng buộc sau:
Mỗi khoa có tối đa 150 sinh viên theo học
KHOA(MaKH, TenKH)
Tân từ: Mỗi khoa có các thông tin: Mã khoa, Tên khoa.
MON (MaMH, TenMH, SoTiet)
Tân từ: Danh mục các môn học gồm có: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết.
SINHVIEN (MaSV, HoSV, TenSV, Phai, Ngaysinh, NoiSinh,MaKH, HocBong)
Tân từ: Mỗi sinh viên cần lưu trữ các thông tin: Mã sinh viên. Họ tên sinh viên, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Học bổng và Mã khoa mà sinh viên học.
KETQUA (MaSV, MaKH, Diem)
Tân từ: Lưu trữ thông tin điểm thi các môn học của sinh viên.
Câu 1: Phát biểu các câu truy vấn sau bằng đại số liên hệ:
a. Cho biết các môn học có số tiết lớn hơn 40 và nhỏ hơn 60, gồm các thông tin: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết.
b. In ra danh sách các sinh viên (Mã sinh viên) chưa thi môn cơ sở dữ liệu.
Câu 2: Phát biểu các truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL:
a. Liệt kê danh sách các nam sinh viên khoa Công nghệ thông tin sinh sau năm 1989, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinh viên, Phái, Ngày sinh, Tên khoa.
b. Thống kê tổng số môn thi của từng sinh viên, gồm các thông tin: Họ sinh viên, Tên sinh viên, Tên khoa, Tổng số môn thi.
Câu 3: Mô tả chặt chẽ các ràng buộc sau:
Mỗi khoa có tối đa 150 sinh viên theo học
0 comments:
Post a Comment